Mẫu Hợp Đồng Thẩm Định Giá Mới Nhất Năm 2024

Mẫu Hợp Đồng Thẩm Định Giá Mới Nhất Năm 2024

Mẫu hợp đồng dịch vụ thẩm định giá tài sản là biểu mẫu cung cấp cho bên thẩm định giá và bên sử dụng dịch vụ thẩm định giá khi thực hiện giao kết hợp đồng dịch vụ. Mẫu hợp đồng có đầy đủ các điều khoản quan trọng để từ đó hạn chế các rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng. Để nắm rõ các nội dung trong hợp đồng cũng như là cách soạn thảo hợp đồng dịch vụ thẩm định giá tài sản thì hãy thảm khảo bài viết dưới đây.

Mẫu hợp đồng thẩm định giá mới nhất 2024

Thẩm định giá tài sản là gì?

Theo quy định tại khoản 15, Điều 4 Luật giá 2012: Thẩm định giá là việc cơ quan, tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định giá trị bằng tiền của các loại tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự phù hợp với giá thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định, phục vụ cho mục đích nhất định theo tiêu chuẩn thẩm định giá.

Chủ thể của thẩm định giá là các cá nhân, cơ quan, tổ chức có chức năng thẩm định giá.

Nội dung của hoạt động thẩm định giá là xác định giá trị bằng tiền của tài sản.

Thẩm định giá góp phần đảm bảo tính chính xác của việc xác định giá trị của tài sản trong nhiều mục đích công, làm giảm gánh nặng và hạn chế rủi ro trong trách nhiệm xác định giá trị tài sản của khách hàng có thể trên thực tế, trở thành một phương thức giải quyết bất đồng giữa các bên trong tranh chấp xác định giá trị tài sản.

Quy định về các bước thẩm định giá tài sản

Quy trình thẩm định giá tài sản

Căn cứ Điều 30 Luật Giá 2012 quy định về quy trình thẩm định giá tài sản như sau:

Bước 1. Xác định tổng quát về tài sản cần thẩm định giá và xác định giá trị thị trường hoặc phi thị trường làm cơ sở thẩm định giá.

Bao gồm:

  • Xác định các đặc điểm cơ bản về pháp lý, kinh tế – kỹ thuật của tài sản cần thẩm định giá
  • Xác định đối tượng sử dụng kết quả thẩm định giá
  • Xác định mục đích thẩm định giá và thời điểm thẩm định giá.
  • Xác định cơ sở giá trị của thẩm định giá.
  • Xác định giả thiết và giả thiết đặc biệt.

Bước 2. Lập kế hoạch thẩm định giá.

Việc lập kế hoạch thẩm định giá nhằm xác định rõ phạm vi, nội dung công việc, tiến độ thực hiện từng nội dung công việc và tiến độ thực hiện của toàn bộ cuộc thẩm định giá.

Nội dung kế hoạch bao gồm:

  • Xác định mục tiêu, yêu cầu, phạm vi và nội dung công việc.
  • Xác định phương thức, cách thức tiến hành thẩm định giá.
  • Xác định dữ liệu cần thiết cho cuộc thẩm định giá, các tài liệu cần thu thập về thị trường, tài sản thẩm định giá, tài sản so sánh.
  • Xác định và phát triển các nguồn tài liệu, đảm bảo nguồn tài liệu đáng tin cậy và phải được kiểm chứng: Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu về tài sản cần thẩm định giá.
  • Xây dựng tiến độ thực hiện, xác định trình tự thu thập và phân tích dữ liệu, thời hạn cho phép của trình tự phải thực hiện.
  • Xác định việc tổ chức thực hiện, phân bổ nguồn lực: Lập phương án phân công thẩm định viên và các cán bộ trợ giúp thực hiện yêu cầu thẩm định giá của khách hàng, đảm bảo việc áp dụng quy trình kiểm soát chất lượng hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp.
  • Xác định nội dung công việc cần thuê chuyên gia tư vấn (nếu có).

Bước 3. Khảo sát thực tế, thu thập thông tin.

Bước 4. Phân tích thông tin.

Bước 5. Xác định giá trị tài sản cần thẩm định giá.

Bước 6. Lập báo cáo kết quả thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá và gửi cho khách hàng, các bên liên quan.

Mẫu hợp đồng dịch vụ thẩm định giá tài sản 2024

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN

Số: …………. /HDDVTDG

Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại …………………………………….

Chúng tôi gồm có:

BÊN THUÊ DỊCH VỤ (BÊN A): …………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………………………………………………..

Fax: …………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………

Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………….

Do ông (bà): ………………………………………………………………………………………..

Chức vụ: ………………………………………………………………………………làm đại diện.

BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (BÊN B): ………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….

Fax: …………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………

Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………….

Do ông (bà): ………………………………………………………………………………………..

Chức vụ: ………………………………………………………………………………làm đại diện.

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG DỊCH VỤ

Hai bên đồng ý sử dụng và cung cấp dịch vụ thẩm định giá trị tài sản, vật tư, hàng hoá, dịch vụ theo đề nghị tại Công văn hoặc Giấy đề nghị thẩm định giá ngày ………….. tháng …………. năm …………. của …….

…………………..

ĐIỀU 2: TÀI SẢN THẨM ĐỊNH, MỤC ĐÍCH THẨM ĐỊNH

2.1. Tài sản yêu cầu thẩm định giá:

Tài sản đề nghị thẩm định giá là …………………………………………………………………………  thuộc gói thầu, dự án ………………………………………………

Chủng loại, số lượng, tiêu chuẩn, đặc điểm kỹ thuật của tài sản, vật tư, hàng hoá, dịch vụ đề nghị thẩm định giá được căn cứ tạm thời theo danh mục tài sản đề nghị thẩm định giá tại Công văn hoặc Giấy đề nghị tại Điều 1 hợp đồng này, trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có sửa đổi, bổ sung thì tùy từng trường hợp cụ thể, hai bên sẽ tiến hành thoả thuận, lập biên bản kèm theo hợp đồng này.

2.2. Mục đích thẩm định giá:

Kết quả thẩm định giá dùng để tham khảo, làm cơ sở cho……………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

3.1. Nghĩa vụ của Bên A

a) Chịu trách nhiệm đảm bảo hoàn thành các thủ tục pháp lý có liên quan đến việc được phép tiến hành thuê Bên B thẩm định giá, mục đích thẩm định giá đối với tài sản đã nêu trong Điều 2 của hợp đồng này.

b) Cung cấp cho Bên B kịp thời (không quá 15 ngày tính từ ngày ký hợp đồng), trung thực, đầy đủ các tài liệu về đặc điểm kỹ thuật, đặc điểm pháp lý, các hồ sơ khác có liên quan đến tài sản yêu cầu thực hiện dịch vụ thẩm định giá.

c) Tham khảo các thông tin về dịch vụ thẩm định giá, giá dịch vụ thẩm định giá do Bên B cung cấp trên ……………………………………………………………………………………………..

d) Các trường hợp đặc biệt

– Trường hợp tài sản thẩm định là tài sản hữu hình do Bên A đang bảo quản, trông giữ thì phải tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B trong việc xem xét, kiểm tra hiện trạng tài sản, cung cấp đầy đủ, trung thực về quá trình sử dụng, bảo quản tại nơi đang bảo quản cất giữ, chịu trách nhiệm về số lượng tài sản.

– Trường hợp tài sản thẩm định là tài sản vô hình như bản quyền sở hữu trí tuệ, phát minh sáng chế, phần mềm, thương hiệu … thì phải cung cấp cho Bên B toàn bộ hồ sơ có liên quan đến tài sản đó từ khi nghiên cứu, phát minh, các kết quả đã ứng dụng trong thực tế … để làm cơ sở thẩm định giá.

– Trường hợp tài sản đề nghị thẩm định là xác định giá trị doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước để cổ phần hoá, thẩm định giá trị doanh nghiệp thì phải cung cấp cho Bên B toàn bộ hồ sơ, tài liệu về pháp lý cho phép thực hiện thẩm định; báo cáo kế toán, quyết toán các thời kỳ … đảm bảo đầy đủ theo quy định hiện hành.

e) Có trách nhiệm sử dụng kết quả thẩm định giá đúng mục đích đã được ghi trong Khoản 2 Điều 2 củahợp đồng này trên cơ sở văn bản trả lời hoặc chứng thư thẩm định giá của Bên B. Nếu sử dụng kết quả thẩm định không đúng với quy định, Bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

f) Khi có kết quả (chứng thư) thẩm định, phải kiểm tra nội dung đã thực hiện trên chứng thư đảm bảo đúng với yêu cầu thẩm định và phải thanh toán đầy đủ theo Khoản 4.3 Điều 4; Điều 5 của hợp đồng này.

3.2. Quyền của Bên A

a) Tham khảo các thông tin về dịch vụ thẩm định giá do Bên B cung cấp trên …………………….., trường hợp chưa rõ ràng thì có quyền yêu cầu Bên B trả lời, cung cấp đủ hồ sơ giấy tờ cần thiết trước khi ký hợp đồng.

b) Có quyền khiếu nại với Bên B đối với các yêu cầu quá mức, không hợp lý về hồ sơ phải cung cấp cho Bên B để phục vụ hoạt động thẩm định liên quan đến tài sản thuê thẩm định đã nêu trong khoản 1Điều 2 của hợp đồng này.

c) Có quyền chứng minh các hồ sơ đã cung cấp cho Bên B đảm bảo trung thực, đầy đủ, chính xác, kịp thời các tài liệu về đặc điểm kỹ thuật, đặc điểm pháp lý, các hồ sơ có liên quan đến tài sản yêu cầu thực hiện dịch vụ thẩm định giá.

d) Có quyền khiếu nại với Bên B những vấn đề chưa rõ ràng trong quá trình thực hiện thẩm định, kết quả thẩm định.

e) Bên A có quyền sử dụng kết quả thẩm định giá đúng mục đích đã được ghi trong khoản 2, Điều 2 củahợp đồng này trên cơ sở văn bản trả lời hoặc chứng thư thẩm định giá của Bên B theo đúng quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

4.1. Nghĩa vụ của Bên B

a) Hướng dẫn cho Bên A hoàn thiện hồ sơ có liên quan đến đặc điểm pháp lý, đặc điểm kỹ thuật của tài sản đề nghị thẩm định giá.

b) Giải đáp thắc mắc của Bên A về các yêu cầu hoàn thiện hồ sơ thẩm định, quy trình thẩm định giá.

c) Các trường hợp đặc biệt

– Trường hợp tài sản thẩm định là tài sản hữu hình do Bên A đang bảo quản, trông giữ thì phải kịp thời yêu cầu và cử người xem xét, kiểm tra hiện trạng tài sản.

– Trường hợp tài sản đề nghị thẩm định là xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá, thẩm định giá trị doanh nghiệp thì phải hướng dẫn cho Bên A hoàn thành hồ sơ của doanh nghiệp đề nghị thẩm định theo quy định hiện hành.

– Trường hợp do không đủ điều kiện về năng lực kỹ thuật để giám định kỹ thuật chất lượng còn lại của tài sản thì phải yêu cầu Bên A tự giám định chất lượng, chi phí giám định do Bên A chi trả.

d) Đảm bảo khách quan, trung thực về kết quả thẩm định giá; giữ bí mật thông tin về tài sản thẩm định giá trừ trường hợp do Bên A yêu cầu; Bảo đảm chất lượng công việc và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thẩm định giá đối với tài sản tại thời điểm được thuê dịch vụ thẩm định giá.

e) Trả lời kết quả thẩm định giá bằng văn bản cho Bên A, chứng thư thẩm định giá phải có nội dung theo đúng tài sản được thẩm định, mục đích thẩm định tài sản theo yêu cầu của Bên A theo đúng quy định hiện hành.

f) Kết thúc hợp đồng thẩm định giá phải có trách nhiệm lập biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng, trả hoá đơn tài chính cho Bên A theo đúng quy định tại Điều 5 hợp đồng này.

4.2. Quyền của Bên B

a) Yêu cầu Bên A cung cấp kịp thời, đầy đủ các giấy tờ có liên quan đến tài sản thuê thẩm định giá. Bảo vệ các ý kiến đã đưa ra, yêu cầu Bên A hoàn thiện để phục vụ nghiệp vụ thẩm định giá.

b) Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thẩm định theo đúng quy định của pháp luật do Bên A không cung cấp đầy đủ hồ sơ kỹ thuật, hồ sơ pháp lý của tài sản đề nghị thẩm định.

c) Không chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định theo đúng quy định của pháp luật nếu trong quá trình thực hiện phát hiện Bên A gian dối, giả mạo, tạo lập căn cứ, hồ sơ của tài sản cung cấp phục vụ thẩm định không đúng thực tế, thay đổi số lượng tài sản … đề nghị thẩm định giá.

d) Độc lập trong thực hiện nghiệp vụ thẩm định, kết quả thẩm định giá, chấp nhận hoặc không chấp nhận những thay đổi không hợp lý của Bên A về tài sản đề nghị thẩm định trong quá trình thực hiện hợp đồng.

e) Bên B phát hành 06 chứng thư gốc, 3 bản giao cho Bên A giữ. Trường hợp Bên A có yêu cầu thêm thì Bên B sẽ sao y chứng thư gốc nhưng số lượng không quá 3 bản.

f) Được quyền thu tiền dịch vụ thẩm định giá và các khoản chi phí khác phục vụ thẩm định tài sản của Bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng này và các phụ lục hợp đồng, biên bản làm việc thiết lập giữa 2 bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.

ĐIỀU 5: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ CÁC ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

4.1. Giá trị hợp đồng:

a) Trường hợp 1: Tính theo Quyết định số …………………………..

Sau khi xem xét mức giá dịch vụ thẩm định, phương pháp tính giá dịch vụ,chúng tôi thống nhất phương pháp tính giá dịch vụ được tính bằng ….. % (theo tỷ lệ tính tại Quyết định số ………………………… ngày ….. tháng ….. năm …… của bên B) nhân với tổng giá trị tài sản đề nghị thẩm định (bao gồm cả thuế VAT) được ghi trong chứng thư thẩm định.

– Giá trị tài sản thẩm định tạm tính: ……………………………………………………………………….. đồng.

– Tỷ lệ tính thu tiền dịch vụ: …………………………………………………………………………………….. %.

– Giá trị dịch vụ thẩm định tạm tính (c=a*b): ……………………………………………………………. đồng.

– Chi phí khác: …………………………………………………………………………………………………. đồng.

– Cộng trước thuế (e=c*d): …………………………………………………………………………………. đồng.

– Thuế VAT ….. % (f=e*…. %): ………………………………………………………………………………….đồng.

– Tổng cộng sau thuế (g=e+f): …………………………………………………………………………….. đồng.

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………… đồng).

– Số tiền đặt cọc để thực hiện hợp đồng: …………………………………………………………….. đồng.

b) Trường hợp 2: Thoả thuận, ấn định giá dịch vụ

Giá hợp đồng được thỏa thuận như sau:

– Giá trị tài sản thẩm định tạm tính: …………………………………………………………………….. đồng.

– Giá trị dịch vụ thẩm định: ……………………………………………………………………………….. đồng.

– Chi phí khác: ………………………………………………………………………………………………………..

– Cộng trước thuê (d=b+c): ……………………………………………………………………………………….

– Thuế VAT …. % (e=d* …. %): ………………………………………………………………………………….

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………….. đồng.)

– Số tiền đặt cọc để thực hiện hợp đồng: ……………………………………………………………. đồng.

4.2. Điều kiện thanh toán:

a) Căn cứ để thanh toán:

– Chứng thư thẩm định hoặc kết quả tư vấn bằng văn bản.

– Biên bản thanh lý hợp đồng.

b) Thời hạn thanh toán: Bên A thanh toán toàn bộ số tiền dịch vụ thẩm định giá khi nhận được Chứng thư thẩm định hoặc kết quả tư vấn bằng văn bản của Bên B.

c) Hình thức thanh toán:…………………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 6: THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

a) Hợp đồng được thực hiện trong khoảng thời gian ………….. ngày (không tính ngày nghỉ, lễ, tết) được tính từ ngày: …………………………………………………………………………………………..

– Bên B nhận đủ tiền đặt cọc để thực hiện hợp đồng.

– Bên B nhận được đầy đủ hồ sơ, giấy tờ, thông tin về tài sản đề nghị thẩm định do Bên A cung cấp.

b) Trường hợp trong quá trình thẩm định có phát sinh dẫn đến thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng, Bên B sẽ chủ động báo cho Bên A trước …………. ngày.

ĐIỀU 7: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

7.1. Trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng: Khi Bên A chứng minh được Bên B trực tiếp vi phạm các quy định trong Điều 4 hợp đồng này thì Bên B phải hoàn trả lại khoản tiền đặt cọc thực hiện hợp đồng cộng (+) với khoản tiền bằng số tiền do Bên A đặt cọc đã nêu trong hợp đồng này.

7.2. Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng: Khi Bên B chứng minh được Bên A vi phạm quyền và nghĩa vụ của các bên được quy định trong Điều 3 hợp đồng này hoặc sau …….. ngày tính từ ngày hết thời gian thực hiện hợp đồng nhưng Bên A từ chối nhận kết quả (chứng thư) thẩm định thì Bên A sẽ không được nhận lại khoản tiền đặt cọc hợp đồng.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

8.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……… tháng ……… năm …………..

8.2. Trong quá trình thực hiện, hai bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề phát sinh, hai bên sẽ cùng nhau chủ động thương lượng để giải quyết dựa trên nguyên tắc tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau (có lập biên bản làm việc). Trường hợp không thống nhất được bằng thương lượng, thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án theo đúng quy định của pháp luật.

8.3. Trong ………. ngày kể từ ngày Bên A thanh toán toàn bộ giá trị hợp đồng cho Bên B, Bên B lập biên bản thanh lý gửi cho Bên A nếu không có phát sinh khác thì hợp đồng này hết hiệu lực.

Hai bên cam kết sẽ thực hiện đúng các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng này.

Hợp đồng gồm 6 trang, 8 điều, được lập thành 06 bản, Bên A giữ 03 bản, Bên B giữ 03 bản, có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                         ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ                                                      Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)                                      (Ký tên, đóng dấu)

>>>  Tải mẫu hợp đồng dịch vụ thẩm định giá tài sản 2024: TẠI ĐÂY

Để việc giao kết hợp động dịch vụ thẩm định giá được đảm bảo về mặt pháp lý, quyền lợi của các bên luôn được đảm bảo thì trước tiên giao kết hợp đồng cần phải có mẫu hợp đồng chuẩn với đầy đủ các điều khoản quan trọng. Nếu hợp đồng với các điều khoản sơ sài, không lường trước được các rủi ro thì sẽ có nguy cơ cao xảy ra tranh chấp về sau.

Theo : luatlongphan.vn

Các bài viết trên blog được mình sưu tầm, tổng hợp từ nhiều nguồn, nhiều bài viết không tìm lại được tác giả, nếu có bất cứ thắc mắc, khiếu lại về bản quyền bài viết vui lòng liên hệ với mình theo số ĐT: 0929.17.27.86 , mình rất vui được tiếp nhận các thông tin phản hồi từ các bạn

Chi tiết về dịch vụ xin liên hệ:
CÔNG TY TNHH ĐỊNH GIÁ BẾN THÀNH – HÀ NỘI.
Trụ sở chính: Số 236 đường Cao Thắng, phường 12, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh.
Văn phòng: 781/C2 Lê Hồng Phong, phường 12, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh.
Mã số thuế: 0314521370.
Điện thoại: 0909399961 - 0929.17.27.86.
Email: [email protected].
Website: https://thamdinh.com.vn

Dịch Vụ của chúng tôi:
Thẩm định giá bất động sản
Thẩm định giá động Sản
Thẩm định giá máy móc thiết bị
Thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định giá tri doanh nghiệp
Thẩm Định Giá tài sản vô hình
Thẩm định giá dự toán gói thầu
Thẩm Định Giá Dự toán, dự án xây dựng
Thẩm định giá trang thiết bị y tế
Thẩm định giá Xử lý nợ
Thẩm định giá nhà xưởng
Thẩm định giá đầu tư
Thẩm định giá tài chính định cư
Thẩm định giá tài chính du lịch
Thẩm định giá tài chính du học
Rate this post

Ngọc Tuân

- Tư vấn lĩnh vực thẩm định giá và công chứng - 0909399961