Thông tư 37/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 31/2020/TT-BGTVT quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý

Thông tư 37/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 31/2020/TT-BGTVT quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 37/2022/TT-BGTVTHà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 31/2020/TT-BGTVT NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ THUỘC TUYẾN QUỐC LỘ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, DO TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ

Căn cứ Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2020/TT-BGTVT ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2020/TT-BGTVT ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý

  1. Sửa đổi, bổ sungkhoản 1 Điều 3như sau:

“1. Khung giá dịch vụ sử dụng phà, được quy định tại các biểu số 01 đến biểu số 11 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này là khung giá được ban hành cho từng bến phà trên các tuyến quốc lộ.”

  1. Sửa đổi, bổ sungkhoản 4 Điều 6như sau:

“4. Đối với bến phà Kênh Tắt, Láng Sắt thuộc Quốc lộ 53, bến phà Kênh Sáu thuộc Quốc lộ 53B miễn thực hiện thu tiền dịch vụ sử dụng phà đến khi có văn bản quy phạm pháp luật khác thay thế.”

  1. Sửa đổi, bổ sungĐiều 7như sau:

“Trách nhiệm của Cục Đường bộ Việt Nam

  1. Đối với bến phà được đầu tư xây dựng mới, trước khi đưa vào khai thác 03 tháng, Cục Đường bộ Việt Nam phải xây dựng định mức phương tiện, định mức kinh tế – kỹ thuật, khung giá thu dịch vụ sử dụng phà trình Bộ Giao thông vận tải ban hành làm cơ sở thực hiện.
  2. Trong vòng 06 tháng kể từ ngày tiếp nhận bến phà địa phương chuyển về Bộ Giao thông vận tải quản lý theo quyết định của Bộ Tài chính, Cục Đường bộ Việt Nam phải xây dựng định mức phương tiện, định mức kinh tế – kỹ thuật, khung giá thu dịch vụ sử dụng phà trình Bộ Giao thông vận tải ban hành làm cơ sở thực hiện.”
  3. Sửa đổi, bổ sungkhoản 2, Điều 8như sau:

“Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”

Điều 2. Bổ sung một số biểu mẫu vào Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 31/2020/TT-BGTVT ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, do Trung ương quản lý

Bổ sung Biểu số 10, Biểu số 11 tương ứng Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Điều khoản thi hành

  1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
  2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.


Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ;
– Cơ quan thuộc Chính phủ;
– UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải;
– Báo GT, Tạp chí GTVT;
– Lưu: VT, TC(H).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Lê Đình Thọ

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Biểu số 10
KHUNG GIÁ THU DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ KÊNH SÁU, QUỐC LỘ 53B

TTĐối tượng trả tiền dịch vụĐơn vị tínhGiá tối thiểuGiá tối đa
1Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tựđồng/lượt3.8004.000
2Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé thángđồng/tháng114.000120.000
3Xe mô tô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tựđồng/lượt4.8005.000
4Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam các loại xe tương tựđồng/lượt23.80025.000
5Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồiđồng/lượt28.50030.000
6Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồiđồng/lượt38.00040.000
7Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồiđồng/lượt42.80045.000
8Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lênđồng/lượt47.50050.000
9Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấnđồng/lượt38.00040.000
10Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấnđồng/lượt42.80045.000
11Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấnđồng/lượt52.30055.000
12Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấnđồng/lượt66.50070.000
13Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 feetsđồng/lượt76.00080.000
14Thuê cả chuyến phà loại 40 tấnđồng/chuyến85.00090.000
15Thuê cả chuyến phà loại 60 tấnđồng/chuyến95.000100.000
16Thuê cả chuyến phà loại 100 tấnđồng/chuyến190.000200.000

Ghi chú: Mức giá trong biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Biểu số 11
KHUNG GIÁ THU DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ TÂN PHÚ, QUỐC LỘ 57B

TTĐối tượng trả tiền dịch vụĐơn vị tínhGiá tối thiểuGiá tối đa
1Hành khách đi bộđồng/lượt1.9002.000
2Hành khách đi xe đạpđồng/lượt2.8503.000
3Hành khách đi xe gắn máy, môtôđồng/lượt8.0009.000
4Xe ba gát, lôi đạpđồng/lượt8.0009.000
5Xe lôi máy, xe lamđồng/lượt15.00017.000
6Xe ôtô 4 – 5 chỗđồng/lượt36.00040.000
7Xe ôtô 6 – 7 chỗđồng/lượt43.00048.000
8Xe ôtô 8 – 9 chỗđồng/lượt51.00056.000
9Xe ôtô 10 – 12 chỗđồng/lượt60.00066.000
10Xe ôtô 13 – 16 chỗđồng/lượt70.00077.000
11Xe ôtô 17 – 20 chỗđồng/lượt83.00090.000
12Xe ôtô 21 – 25 chỗđồng/lượt93.000102.000
13Xe ôtô 26 – 30 chỗđồng/lượt105.000115.000
14Xe ôtô 31 – 35 chỗđồng/lượt118.000130.000
15Xe ôtô 36 – 40 chỗđồng/lượt128.000140.000
16Xe ôtô 41 – 45 chỗđồng/lượt137.000150.000
17Xe ôtô 46 chỗ trở lênđồng/lượt145.000160.000
18Xe tải 1 tấn trở lại, máy càyđồng/lượt51.00056.000
19Xe tải trên 1 tấn đến 2 tấnđồng/lượt59.00065.000
20Xe tải trên 2 tấn đến 3 tấn, máy cày có rơ mócđồng/lượt65.00071.000
21Xe tải trên 3 tấn đến 4 tấnđồng/lượt71.00078.000
22Xe tải trên 4 tấn đến 5 tấnđồng/lượt80.00088.000
23Xe tải trên 5 tấn đến 6 tấnđồng/lượt87.00095.000
24Xe tải trên 6 tấn đến 7 tấnđồng/lượt93.000102.000
25Xe tải trên 7 tấn đến 8 tấnđồng/lượt100.000110.000
26Xe tải trên 8 tấn đến 9 tấnđồng/lượt107.000118.000
27Xe tải trên 9 tấn đến 10 tấnđồng/lượt112.000123.000
28Xe tải trên 10 tấn đến 13 tấnđồng/lượt129.000142.000
29Xe tải trên 13T, Lu bồiđồng/lượt164.000180.000
30Thuê bao phà 100 tấnđồng/lượt527.000580.000
31Vé tháng cho cán bộ, công chức viên chức; công nhân làm việc khu công nghiệp trong tỉnh Bến Tređồng/tháng80.00090.000

Ghi chú: Mức giá trong biểu đối với xe ô tô từ 4 chỗ đến xe ô tô trên 46 chỗ chưa tính hành khách (hành khách đi theo xe phải mua vé).

Các bài viết trên blog được mình sưu tầm, tổng hợp từ nhiều nguồn, nhiều bài viết không tìm lại được tác giả, nếu có bất cứ thắc mắc, khiếu lại về bản quyền bài viết vui lòng liên hệ với mình theo số ĐT: 0929.17.27.86 , mình rất vui được tiếp nhận các thông tin phản hồi từ các bạn

Chi tiết về dịch vụ xin liên hệ:
CÔNG TY TNHH ĐỊNH GIÁ BẾN THÀNH – HÀ NỘI.
Trụ sở chính: Số 236 đường Cao Thắng, phường 12, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh.
Văn phòng: 781/C2 Lê Hồng Phong, phường 12, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh.
Mã số thuế: 0314521370.
Điện thoại: 0909399961 - 0929.17.27.86.
Email: [email protected].
Website: https://thamdinh.com.vn

Dịch Vụ của chúng tôi:
Thẩm định giá bất động sản
Thẩm định giá động Sản
Thẩm định giá máy móc thiết bị
Thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định giá tri doanh nghiệp
Thẩm Định Giá tài sản vô hình
Thẩm định giá dự toán gói thầu
Thẩm Định Giá Dự toán, dự án xây dựng
Thẩm định giá trang thiết bị y tế
Thẩm định giá Xử lý nợ
Thẩm định giá nhà xưởng
Thẩm định giá đầu tư
Thẩm định giá tài chính định cư
Thẩm định giá tài chính du lịch
Thẩm định giá tài chính du học
5/5 - (1 bình chọn)

Ngọc Tuân

- Tư vấn lĩnh vực thẩm định giá và công chứng - 0909399961