Thẩm định giá là gì? Tiêu chuẩn thẩm định viên về giá? Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá được quy định như thế nào?

Thẩm định giá là gì? Tiêu chuẩn thẩm định viên về giá? Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi một số câu hỏi liên quan đến thẩm định viên về giá như sau: Thẩm định giá là gì? Tiêu chuẩn thẩm định viên về giá? Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá được quy định như thế nào? Câu hỏi của anh Minh (Long An).

Nội dung chính
  • Thẩm định giá được hiểu như thế nào? Tiêu chuẩn thẩm định viên về giá được pháp luật quy định như thế nào?
  • Thẻ thẩm định viên về giá được pháp luật quy định như thế nào? Cơ quan nào có quyền cấp?
  • Những người nào không được hành nghề tại doanh nghiệp thẩm định giá?
  • Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá được quy định như thế nào?

Thẩm định giá được hiểu như thế nào? Tiêu chuẩn thẩm định viên về giá được pháp luật quy định như thế nào?

Theo khoản 15 Điều 4 Luật giá 2012 giải thích thẩm định giá như sau:

Thẩm định giá là việc cơ quan, tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định giá trị bằng tiền của các loại tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự phù hợp với giá thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định, phục vụ cho mục đích nhất định theo tiêu chuẩn thẩm định giá.

Theo Điều 34 Luật Giá 2012 (được hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 89/2013/NĐ-CP) quy định về tiêu chuẩn của thẩm định viên về giá như sau:

– Có năng lực hành vi dân sự.

– Có phẩm chất đạo đức, liêm khiết, trung thực, khách quan.

– Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành vật giá, thẩm định giá và các ngành gồm: Kinh tế, kinh tế – kỹ thuật, kỹ thuật, luật liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá do các tổ chức đào tạo hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.

– Có thời gian công tác thực tế theo chuyên ngành đào tạo từ 36 (ba mươi sáu) tháng trở lên tính từ ngày có bằng tốt nghiệp đại học theo chuyên ngành vật giá, thẩm định giá và các ngành gồm: Kinh tế, kinh tế – kỹ thuật, kỹ thuật, luật liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá do các tổ chức đào tạo hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.

– Có Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo chuyên ngành thẩm định giá cấp theo quy định của Bộ Tài chính, trừ các trường hợp sau:

+ Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học trong nước hoặc nước ngoài về chuyên ngành vật giá, thẩm định giá;

+ Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ngành kinh tế, kinh tế – kỹ thuật, kỹ thuật, luật liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá và đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành thẩm định giá.

– Có Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp.

Thẩm định giá là gì? Tiêu chuẩn thẩm định viên về giá? Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá được quy định như thế nào?

Thẩm định viên về giá (Hình từ Internet)

Thẻ thẩm định viên về giá được pháp luật quy định như thế nào? Cơ quan nào có quyền cấp?

Điều 8 Nghị định 89/2013/NĐ-CP quy định về thẻ thẩm định giá như sau:

– Công dân Việt Nam có đủ các điều kiện dự thi theo quy định của Bộ Tài chính và đạt các yêu cầu của kỳ thi cấp Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính tổ chức thì được Bộ Tài chính cấp Thẻ thẩm định viên về giá.

– Người có chứng chỉ hành nghề thẩm định giá của nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam công nhận, có năng lực hành vi dân sự, có phẩm chất đạo đức, liêm khiết, trung thực, khách quan và đạt kỳ thi sát hạch bằng tiếng Việt về pháp luật Việt Nam liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá do Bộ Tài chính quy định thì được Bộ Tài chính cấp Thẻ thẩm định viên về giá.

Như vậy, Bộ Tài chính cấp Thẻ thẩm định viên về giá liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá do Bộ Tài chínhv

Những người nào không được hành nghề tại doanh nghiệp thẩm định giá?

Theo Điều 36 Luật Giá 2012 quy định về những trường hợp không được hành nghề tại doanh nghiệp thẩm định giá như sau:

Những người không được hành nghề tại doanh nghiệp thẩm định giá

1. Người không đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 34 của Luật này.

2. Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.

3. Người đang bị cấm hành nghề thẩm định giá theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án một trong các tội về kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, giá, thẩm định giá mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, người đang bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.

4. Người đã bị kết án về tội kinh tế từ nghiêm trọng trở lên.

5. Người có hành vi vi phạm pháp luật về tài chính bị xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày có quyết định xử phạt.

6. Người đang bị đình chỉ hành nghề thẩm định giá.

Như vậy, người thuộc một trong các trường hợp trên thì không được hành nghề tại doanh nghiệp thẩm định giá.

Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá được quy định như thế nào?

Điều 9 Nghị định 89/2013/NĐ-CP quy định về tổ chức nghề nghiệp thẩm định giá như sau:

Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá

1. Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về hội và quy định của pháp luật về thẩm định giá.

2. Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá được tổ chức đào tạo, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ về thẩm định giá và thực hiện những nhiệm vụ liên quan đến hoạt động về thẩm định giá sau:

a) Nghiên cứu, cập nhật tiêu chuẩn thẩm định giá quốc tế để đề xuất với Bộ Tài chính xem xét ban hành hoặc bổ sung sửa đổi Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam cho phù hợp với tình hình thực tế tại Việt Nam và thông lệ quốc tế;

b) Phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức thi cấp Thẻ thẩm định viên về giá;

c) Phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá và việc chấp hành các quy định của Nhà nước về thẩm định giá đối với doanh nghiệp thẩm định giá là hội viên;

d) Cung cấp thông tin cho Bộ Tài chính về hoạt động của hội viên để phục vụ công tác quản lý nhà nước về thẩm định giá;

đ) Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền về hoạt động thẩm định giá; phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện công tác tuyên truyền về cơ chế, chính sách quản lý điều hành của Nhà nước trong lĩnh vực giá;

e) Tham gia hoạt động hợp tác quốc tế về thẩm định giá theo quy định của pháp luật về hội.

3. Bộ Tài chính quy định cụ thể chế độ báo cáo của tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá đối với việc thực hiện nhiệm vụ được giao tại Khoản 2 Điều này.

Trên đây là những quy định về tổ chức thẩm định giá theo Nghị định 89/2013/NĐ-CP.

Nguyễn Quốc Bảo

Nguồn: //thuvienphapluat.vn/phap-luat/tham-dinh-gia-la-gi-tieu-chuan-tham-dinh-vien-ve-gia-to-chuc-nghe-nghiep-ve-tham-dinh-gia-duoc-quy–233950-75333.html

Các bài viết trên blog được mình sưu tầm, tổng hợp từ nhiều nguồn, nhiều bài viết không tìm lại được tác giả, nếu có bất cứ thắc mắc, khiếu lại về bản quyền bài viết vui lòng liên hệ với mình theo số ĐT: 0909399961 , mình rất vui được tiếp nhận các thông tin phản hồi từ các bạn

Chi tiết về dịch vụ xin liên hệ:
CÔNG TY TNHH ĐỊNH GIÁ BẾN THÀNH – HÀ NỘI.
Trụ sở chính: Số 236 đường Cao Thắng, phường 12, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh.
Địa chỉ mới: Số 236 đường Cao Thắng, phường Hoà Hưng, thành phố Hồ Chí Minh.
Văn phòng: 781/C2 Lê Hồng Phong, phường 12, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh.
Địa chỉ mới: 781/C2 Lê Hồng Phong, phường Hoà Hưng, thành phố Hồ Chí Minh.
Mã số thuế: 0314521370.
Điện thoại: 0909399961Email: [email protected].
Website: //thamdinh.com.vn

Dịch Vụ của chúng tôi:
Thẩm định giá bất động sản
Thẩm định giá động Sản
Thẩm định giá máy móc thiết bị
Thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định giá tri doanh nghiệp
Thẩm Định Giá tài sản vô hình
Thẩm định giá dự toán gói thầu
Thẩm Định Giá Dự toán, dự án xây dựng
Thẩm định giá trang thiết bị y tế
Thẩm định giá Xử lý nợ
Thẩm định giá nhà xưởng
Thẩm định giá đầu tư
Thẩm định giá tài chính định cư
Thẩm định giá tài chính du lịch
Thẩm định giá tài chính du học
Rate this post
PhoneZalo